101 Câu Hỏi Thường Gặp Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Tập 8 – Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật – Tài Liệu Học Tập Ebooks PDF Lưu VIP

101 Câu Hỏi Thường Gặp Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Tập 8 – Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật – Tài Liệu Học Tập Ebooks PDF

Danh mục: , Người đăng: Ly Võ Thị Nhà xuất bản: Tác giả: Ngôn ngữ: Tiếng Việt Định dạng: Lượt xem: 54 lượt Lượt tải: 0 lượt

Nội dung

Giới thiệu tài liệu “101 Câu Hỏi Thường Gặp Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Tập 8 – Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật”

Phần I SỬ DỤNG AN TOÀN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

Câu 1:

Hỏi: Dịch hại gây thiệt hại ra sao trong lãnh vực nông nghiệp?

Đáp: Dịch hại là những loài sinh vật và vi sinh vật gây hại cho cây trồng và nông sản, chúng có khả năng làm thất thu năng suất hoặc làm giảm phẩm chất nông sản. Các loại dịch hại thường thấy là sâu hại, bệnh hại, cỏ dại, chuột, nhện đỏ, tuyến trùng… Qua thống kê cho thấy thiệt hại do sâu chiếm 13,8%, do bệnh 11,6%, dò có dại 9,5% và phần còn lại do các nguyên nhân khác.

Câu 2:

Hỏi: Sử dụng thuốc hóa học trong bảo vệ thực vật có lợi, hại ra sao?

Đáp:

* Có lợi:

Diệt dịch hại nhanh, có khả năng chặn đứng được sự tàn phá của sâu bệnh hại.

Chơ kết quả rõ rệt, triệt để.

— Thường nâng cao năng suất, phẩm chất nông sản một cách đáng kể.

* Có hại:

Dễ gây độc cho người áp dụng thuốc.

Để lại dư lượng trong nông sản.

Gây ô nhiễm môi trường sống.

– Lưu tổn lâu trong đất, nước, sinh vật

Gây nên hiện tượng kháng thuốc.

Câu 3:

Hỏi: Làm sao để tỉnh độ độc của thuốc đối với sinh vật?

Đáp: Người ta dùng giá trị LD50 để biểu thị tính độc của từng loại thuốc bảo vệ thực vật, được dùng để so sánh độ độc giữa những loại thuốc với nhau. LD50 là liều gây chết 50% cá thể dùng trong thí nghiệm, thường là chuột. LD50 có thể được thí nghiệm qua miệng hoặc qua da. Đơn vị là mg hoạt chất/Kg trọng lượng vật đem thí nghiệm, giá trị này càng nhỏ thì độ độc càng cao.

Câu 4:

Hỏi: Một sản phẩm nông dược muốn được bày bán trên thị trường phải thỏa mãn những điều kiện gì?

Đáp:

– Sản phẩm này phải có tính độc cao đối với sinh vật gây hại

An toàn đối với cây trồng, hạt giống, không ảnh hưởng đến phẩm chất nông sản

An toàn đối với người sử dụng, vật nuôi, không tích lũy trong cơ thể sinh vật, không gây ung thư, quái thai hoặc các bệnh hiểm nghèo khác

– Thuốc phải có tính chọn lọc cao, ít độc với thiên địch

2. Thước phải được phân giải nhanh, không gây ô nhiễm môi trường sống

– Thuốc phải được sử dụng dễ dàng, dễ bảo quản và chuyên chở

– Thuốc không quá đắt tiền, phải đem lại hiệu quả kinh tế cao. Thuốc phải được hội đồng khoa học nhà nước chấp nhận và phải có giấy phép của cơ quan chức năng quản lý.

Câu 5:

Hỏi: Xin cho biết các cách xâm nhập của thuốc vào cơ thể sinh vật?

Đáp: Thuốc trừ sâu xâm nhập vào cơ thể côn trùng chủ yếu qua miệng, qua da và qua lỗ thời Thuốc trừ bệnh xâm nhập vào tế bào vi sinh vật chu yếu do sự thẩm thấu của các chất độc qua vách và màng tế bào chất. Một số loại thuốc có tính thấm sâ hay nội hấp, tức là thuốc có thể xuyên thấu qua vác tế bào cây trồng để vào mạch nhựa và dẫn truyền đến các bộ phận khác của cây.

Thuốc trừ cỏ xân nhập qua lá, đỉnh sinh trưởng và qua tầng lống hút rễ cây cỏ. Thuốc trừ chuột xâm nhập qua đườn miệng, vào hệ thống tiêu hóa và vào máu. Rất ít khi thuốc đi qua lông hay da của chuột.

Câu 6:

Hỏi: Nghe nói thuốc trừ sâu sinh học thế hệ mới rất an toan cho môi trường. Xin cho biết những loại nào đang có bán trên thị trường ?

Đáp: Đây là những hợp chất được chiết xuất từ cơ thể sâu hại hoặc là những chất được chế biến từ những vi sinh vật gây hại cho chúng. Thuốc trừ sâu sĩnh học có khả năng làm thay đổi quá trình phát triển sinh học bình thường của sâu hại theo chiều hướng bất lợi đối với quần thể côn trùng. Các hợp chất đã được nghiên cứu thành công và được bày bán trên thị trường là: Các hóc môn gây cản trở quá trình phát triển biến thái ở côn trùng, chất dẫn dụ sính đục, các vi khuẩn phá hoại đường ruột của sâu non

* Hóc môn chống lột xác: các chất này tác động lên côn trùng ở một thời điểm nhất định trong vòng đời của chứng ngăn cản sự tổng hợp chất tạo vỏ bọc của sâu non Trebon 10EC, Applaud 40SC, Butyl 10WPI dùng để trừ các loài rầy nâu, rầy xanh, rầy lưng trắng, rầy chổng cánh. Nomolt 55C, Atabron 5EC dùng để trừ sâu tơ, sâu xanh ăn lá, sâu xanh da láng, sâu hồng, sâu ăn tạp… trên rau màu và các loại cây trồng cạn. Match 50ND trị sâu tớ, sâu xanh, ruồi trắng, nhện… trên rau màu, cây ăn trái, cây công nghiệp…

* Chất dẫn dụ sinh dục: Các chất này rất chuyên biệt, có tác dụng hấp dẫn các cá thể khác giới tỉnh trong cùng loài. Hợp chất Toba, Ruvacon, Vizubon D là những chất trích từ tuyến sinh dục cái của con ruồi đục trái cây để hấp dẫn con đực vào bẫy. Thuốc trừ sâu vi sinh BT: Các loại thuốc này được trích từ độc tố của vi khuẩn Bacillus thuringiensis gây hư hỏng hệ thống ruột ở các loại sâu non. Các loại thuốc dễ mua trên thị trường là BT, MVP, Biotrol, Forwabit, Aztron, Thuricide, Biobit, Bacterin…

Câu 7:

Hỏi: Xin cho biết ý nghĩa các số và chữ viết tắt đi theo sau các tên thuốc bảo vệ thực vật?

Đáp:

Các số đi theo sau tên thuốc như Basudin 10 thì 10 có nghĩa là trong bịch thuốc có chứa 10% hoạt chất là diazinon, chữ tất H có nghĩa là dạng thuốc hạt. Zico 720DD có nghĩa là trọng chai thuốc có chứa 72% hoạt chất là 2,4-D, chữ DD có nghĩa dang dịch. Các chữ tắt thường được viết từ chữ đầu tiên qủa dạng thuốc bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh

* H, G: dạng thuốc hạt
* BR, D: dạng bột rắc
* BHN, BTN, WP : dạng bột hòa nước
* DF: bột hòa hòa nước không bốc bụi
* ND, EC: dạng nhũ dầu
* 191DD, L, SL, FL, SC: dạng dung dịch hòa tan hoàn toàn

Tải tài liệu

1.

101 Câu Hỏi Thường Gặp Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Tập 8 – Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật – Tài Liệu Học Tập Ebooks PDF

.pdf
12.86 MB

Có thể bạn quan tâm